Trong quá trình hoạt động kinh doanh, không phải doanh nghiệp nào cũng luôn duy trì được trạng thái hoạt động liên tục. Có những thời điểm, vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, doanh nghiệp cần tạm dừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Việc tạm ngừng kinh doanh, tuy không phải là điều mong muốn, nhưng đôi khi lại là giải pháp cần thiết để doanh nghiệp có thời gian tái cơ cấu, đánh giá lại tình hình và chuẩn bị cho những bước phát triển tiếp theo.
Tuy nhiên, việc tạm ngừng kinh doanh không đơn giản chỉ là “đóng cửa tạm thời” mà cần tuân thủ đúng quy định pháp luật và thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý mà còn đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan như người lao động, đối tác và khách hàng. TLA xin đưa tới quý khách hàng một số thông tin liên quan tới thủ tục này thông qua bài viết.
1. Tạm ngừng kinh doanh là gì
Nhiều người thường có lầm tưởng rằng việc ngừng kinh doanh tương đương như giải thể, tuy nhiên, theo quy định trong luật, cụ thể khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tạm ngừng kinh doanh được quy định như sau:
“1. Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệpNội dung tham chiếu. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.”
Tạm ngừng kinh doanh và giải thể là hai hình thức pháp lý hoàn toàn khác nhau mà doanh nghiệp có thể lựa chọn tùy theo tình hình thực tế. Tạm ngừng kinh doanh chỉ là trạng thái tạm thời, trong đó doanh nghiệp vẫn duy trì tư cách pháp nhân, giữ nguyên giấy phép kinh doanh và có thể hoạt động trở lại bất cứ lúc nào trong thời hạn cho phép (tối đa 1 năm và có thể gia hạn). Trong khi đó, giải thể là việc chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của doanh nghiệp, đòi hỏi phải thanh lý tài sản, thanh toán hết các khoản nợ, chấm dứt mọi hợp đồng lao động và không thể khôi phục hoạt động. Về thủ tục, tạm ngừng kinh doanh đơn giản hơn nhiều, chỉ cần thông báo với cơ quan thuế và đăng ký kinh doanh, trong khi giải thể đòi hỏi một quy trình phức tạp với nhiều bước, bao gồm cả việc đăng báo thông báo và giải quyết dứt điểm mọi nghĩa vụ tài chính.
2. Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Thủ tục này được quy định theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
STT | Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP |
---|---|
1 | Thời gian thông báo: – Thông báo tạm ngừng: Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng – Tiếp tục kinh doanh trước hạn: Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục – Gia hạn tạm ngừng: Chậm nhất 03 ngày làm việc trước khi hết hạn tạm ngừng – Thời hạn tạm ngừng mỗi lần không quá 1 năm |
2 | Hồ sơ kèm theo thông báo: – Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, công ty cổ phần: Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị – Công ty TNHH một thành viên: Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu |
3 | Thời hạn xử lý của Phòng Đăng ký kinh doanh: – 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ – Cấp giấy xác nhận về việc tạm ngừng/tiếp tục kinh doanh |
4 | Cập nhật tình trạng pháp lý: – Cập nhật tình trạng của doanh nghiệp và tất cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sang trạng thái tạm ngừng trong Cơ sở dữ liệu quốc gia |
5 | Đăng ký tiếp tục kinh doanh: – Có thể đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn – Đăng ký đồng thời cho doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc – Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng trong Cơ sở dữ liệu quốc gia |
3. Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Hạng mục | Những lưu ý quan trọng |
---|---|
1. Thời gian và thủ tục | • Thông báo trước 3 ngày làm việc • Thời gian tạm ngừng tối đa 1 năm/lần • Gia hạn: Thông báo trước khi hết hạn • Tiếp tục KD: Thông báo trước 3 ngày |
2. Nghĩa vụ tài chính | • Vẫn nộp báo cáo thuế định kỳ • Quyết toán thuế nếu tạm ngừng từ 1 kỳ • Đóng BHXH bắt buộc (nếu có) • Có thể chủ động liên hệ với cơ quan thuế địa phương để thanh toán các khoản thuế (nếu có) |
3. Quan hệ lao động | • Thỏa thuận lương, thưởng • Có thể tạm hoãn HĐLĐ/giảm giờ • Đảm bảo quyền lợi người lao động • Thông báo cơ quan BHXH |
4. Hợp đồng và đối tác | • Thông báo đối tác • Xử lý dứt điểm hợp đồng hiện tại • Thương lượng hợp đồng dài hạn • Lưu trữ hồ sơ, chứng từ |
5. Tài sản và cơ sở | • Kiểm kê, bảo quản tài sản • Đảm bảo PCCC • Duy trì bảo vệ tài sản • Xử lý hàng hóa dễ hư hỏng |
6. Thông tin truyền thông | • Thông báo trên website/fanpage • Đặt bảng thông báo tại trụ sở • Cập nhật các nền tảng TMĐT • Duy trì kênh liên lạc |
7. Giấy phép, chứng chỉ | • Kiểm tra thời hạn • Xác định giấy phép cần duy trì • Lập kế hoạch gia hạn • Lưu ý điều kiện ngành nghề |
Liên hệ Luật sư tư vấn:
Luật TLA là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn. Nếu bạn còn thắc mắc về nội dung này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp thắc mắc.
1. Luật sư Vũ Thị Phương Thanh, Giám đốc Công ty Luật TNHH TLA, Đoàn Luật sư Hà Nội,
email: vtpthanh@tlalaw.vn;
2. Luật sư Trần Mỹ Lê, Chủ tịch HĐTV Công ty Luật TNHH TLA, Đoàn Luật sư Hà Nội;
email: tmle@tlalaw.vn
Địa chỉ: Tầng 7, số 06 Dương Đình Nghệ, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Website: https://tlalaw.vn/
Hotline: 0906246464
Nguyễn Hương Huyền