Hồ sơ và thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu online theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP

Nghị định 101/2024/NĐ-CP về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất và Hệ thống thông tin đất đai chính thức có hiệu lực từ 01/08/2024 với những quy định liên quan tới việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu.

1. Tài sản gắn liền với đất là gì?

Khái niệm về đất đai đã thân thuộc, tuy nhiên khái niệm về tài sản gắn liền với đất vẫn còn ít nhiều gây bối rối cho người đọc, theo khoản 2 Điều 131 Luật Đất đai 2024, khái niệm được quy định như sau:

“2. Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.”

Chủ sở hữu có quyền tự quyết định việc đăng ký nhà ở và các tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ, không phải là nghĩa vụ bắt buộc. Tuy nhiên, khi chưa thực hiện việc đăng ký bổ sung này, quyền sở hữu đối với các tài sản trên đất sẽ chưa được chính thức công nhận. Điều này có nghĩa là người dân mới chỉ có giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, còn quyền sở hữu nhà chưa được xác lập. Hệ quả là họ sẽ gặp khó khăn trong việc chứng minh nhà ở là tài sản hợp pháp của mình khi tiến hành các giao dịch liên quan.

2. Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu

Theo khoản 1 Điều 48 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu điện tử (hay còn gọi là online) là các văn bản điện tử, dữ liệu điện tử đã được xác thực thể hiện đầy đủ thành phần, nội dung của các giấy tờ theo quy định tại Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:

Đối tượngThành phần hồ sơ
1. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư1. Đơn đăng ký (Mẫu 04/ĐK – Nghị định 101/2024/NĐ-CP)

2. Một trong các giấy tờ theo Điều 137, khoản 1,5 Điều 148, khoản 1,5 Điều 149 Luật Đất đai 2024

3. Giấy tờ về chuyển quyền và Giấy chứng nhận (nếu thửa đất gốc có tăng thêm diện tích)

4. Giấy tờ thừa kế (nếu nhận thừa kế)

5. Giấy tờ giao đất không đúng thẩm quyền hoặc mua bán tài sản (nếu có)

6. Giấy tờ xử phạt vi phạm (nếu có)

7. Văn bản về quyền thửa đất liền kề (nếu có)

8. Văn bản xác định thành viên hộ gia đình

9. Mảnh trích đo (nếu có)

10. Hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu cần)

11. Chứng từ nghĩa vụ tài chính

12. Giấy tờ chuyển quyền (nếu chưa làm thủ tục)

13. Giấy xác nhận đủ điều kiện tồn tại công trình (nếu cần)
2. Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức nước ngoài1. Đơn đăng ký (Mẫu 05/ĐK – Nghị định 101/2024/NĐ-CP)

2. Giấy tờ theo Điều 137, khoản 4,5 Điều 148, khoản 4,5 Điều 149

3. Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ

4. Báo cáo rà soát hiện trạng (Mẫu 05a/ĐK)

5. Quyết định vị trí đóng quân (đối với quân đội, công an)

6. Hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu cần)

7. Chứng từ nghĩa vụ tài chính
3. Trường hợp đặc biệt– Nếu có nhiều người chung quyền: thêm văn bản thỏa thuận
– Nếu thông qua người đại diện: thêm văn bản ủy quyền

3. Thủ tục đăng ký

BướcNội dung thực hiện
1. Nộp hồ sơ• Người dùng nhập thông tin vào Đơn đăng ký điện tử
• Gắn kèm hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia/cấp tỉnh
2. Tiếp nhận• Hệ thống gửi phản hồi kết quả tiếp nhận qua:
– Cổng dịch vụ công
– Thư điện tử
– Phương tiện điện tử khác
3. Xử lý• Cơ quan giải quyết thủ tục kiểm tra hồ sơ
• Giải quyết theo quy định Điều 31-36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP
4. Trả kết quảThời gian:
• Theo quy định Nghị định 101/2024/NĐ-CP
• Nếu chậm: gửi thông báo nêu rõ lý do qua văn bản/điện tử/SMS

Yêu cầu:
• Nộp bản chính khi nhận kết quả (nếu đã nộp bản sao/số hóa)
• Trừ: giấy phép xây dựng, quyết định dự án, giấy phép đầu tư
5. Quy định địa phương• UBND tỉnh quyết định:
– Cơ quan tiếp nhận, trả kết quả
– Quy chế luân chuyển hồ sơ
– Thời gian xử lý từng bước
– Cơ chế một cửa liên thông
– Công khai thủ tục và địa điểm nộp hồ sơ

Liên hệ Luật sư tư vấn:
Luật TLA là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn. Nếu bạn còn thắc mắc về nội dung này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp thắc mắc.
1. Luật sư Vũ Thị Phương Thanh, Giám đốc Công ty Luật TNHH TLA, Đoàn Luật sư Hà Nội, 
email: vtpthanh@tlalaw.vn;
2. Luật sư Trần Mỹ Lê, Chủ tịch HĐTV Công ty Luật TNHH TLA, Đoàn Luật sư Hà Nội; 
email: tmle@tlalaw.vn

Địa chỉ: Tầng 7, số 06 Dương Đình Nghệ, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Website: https://tlalaw.vn/
Hotline: 0906246464

Nguyễn Hương Huyền

Bài liên quan