Giấy phép xây dựng là một trong những thủ tục pháp lý bắt buộc mà chủ đầu tư cần hoàn thành trước khi tiến hành khởi công xây dựng công trình. Đây không chỉ đơn thuần là một loại giấy tờ hành chính, mà còn là cam kết của chủ đầu tư trong việc tuân thủ các quy định về quy hoạch, kiến trúc và an toàn xây dựng. Trong bối cảnh thị trường bất động sản phát triển mạnh mẽ như hiện nay, việc nắm rõ các quy định về giấy phép xây dựng và quy trình xin cấp phép trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Bài viết này TLA sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về giấy phép xây dựng, các loại giấy phép và hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, thủ tục xin cấp phép.
1. Giấy phép xây dựng là gì
Theo khoản 17 Điều 3, Luật xây dựng 2014 quy định:
“17. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.”
Theo khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi 2020, giấy phép xây dựng gồm những loại sau:
“- Giấy phép xây dựng mới;
– Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
– Giấy phép di dời công trình;
– Giấy phép xây dựng có thời hạn (là giấy phép cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong một thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng).”
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới được chia thành hai trường hợp như sau:
Loại công trình | Thành phần hồ sơ |
---|---|
Công trình không theo tuyến | – Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Mẫu số 01) – Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất – Quyết định phê duyệt dự án và các văn bản kèm theo (thông báo thẩm định, hồ sơ thiết kế cơ sở, báo cáo thẩm tra, giấy chứng nhận PCCC, văn bản môi trường) – 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng (tổng mặt bằng, mặt bằng định vị, kiến trúc, móng, kết cấu, đấu nối hạ tầng) |
Công trình theo tuyến | – Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Mẫu số 01) – Giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc văn bản chấp thuận vị trí tuyến – Quyết định phê duyệt dự án và các văn bản kèm theo (như trên) – 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng (sơ đồ vị trí, mặt bằng tổng thể, mặt cắt, móng, kết cấu, đấu nối hạ tầng) |
Công trình tín ngưỡng, tôn giáo | – Hồ sơ như công trình không theo tuyến – Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng của cơ quan tín ngưỡng cấp tỉnh – Đối với di tích: thêm văn bản của cơ quan quản lý văn hóa |
Công trình tượng đài, tranh hoành tráng | – Hồ sơ như công trình không theo tuyến – Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý văn hóa |
Công trình quảng cáo | Theo quy định của pháp luật về quảng cáo |
Công trình cơ quan ngoại giao | – Hồ sơ như công trình theo tuyến hoặc không theo tuyến – Tuân thủ các điều khoản của Hiệp định/thỏa thuận với Chính phủ VN |
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
Loại công trình | Thành phần hồ sơ xin cấp phép theo giai đoạn |
---|---|
Công trình không theo tuyến | – Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Mẫu số 01) – Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất – Quyết định phê duyệt dự án và các văn bản kèm theo (thông báo thẩm định, hồ sơ thiết kế cơ sở, báo cáo thẩm tra, giấy chứng nhận PCCC, văn bản môi trường) – 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp phép theo điểm d khoản 1 Điều 43 |
Công trình theo tuyến | – Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Mẫu số 01) – Giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc văn bản chấp thuận vị trí tuyến; quyết định thu hồi đất phần thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án – Quyết định phê duyệt dự án và các văn bản kèm theo (như trên) – 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp phép theo điểm d khoản 2 Điều 43 |
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án
Thành phần hồ sơ | Chi tiết |
---|---|
Đơn đề nghị cấp phép | Theo Mẫu số 01 |
Giấy tờ về đất | Một trong các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án |
Hồ sơ pháp lý | – Quyết định phê duyệt dự án – Văn bản thẩm định và hồ sơ thiết kế cơ sở được xác nhận – Báo cáo thẩm tra thiết kế với công trình ảnh hưởng lớn – Giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC và hồ sơ kèm theo – Văn bản về môi trường (nếu không thẩm định BCNCKT) |
Hồ sơ thiết kế (02 bộ) | Đối với công trình không theo tuyến: Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Đối với công trình theo tuyến: Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 |
5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng khi sửa chữa, cải tạo công trình
Thành phần hồ sơ cấp phép sửa chữa, cải tạo | Chi tiết |
---|---|
Đơn đề nghị | Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình/nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 |
Giấy tờ về quyền sở hữu | Một trong các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình/nhà ở riêng lẻ |
Hồ sơ hiện trạng | – Bản vẽ hiện trạng các bộ phận dự kiến sửa chữa, cải tạo (đã phê duyệt, tỷ lệ phù hợp) – Ảnh chụp hiện trạng (tối thiểu 10x15cm) của công trình và công trình lân cận |
Hồ sơ thiết kế | Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo theo quy định tại Điều 43 hoặc 46 tùy loại công trình |
Yêu cầu bổ sung với di tích | Đối với di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh đã xếp hạng: Cần có văn bản chấp thuận về sự cần thiết và quy mô từ cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa |
Liên hệ Luật sư tư vấn:
Luật TLA là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn. Nếu bạn còn thắc mắc về nội dung này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp thắc mắc.
1. Luật sư Vũ Thị Phương Thanh, Giám đốc Công ty Luật TNHH TLA, Đoàn Luật sư Hà Nội,
email: vtpthanh@tlalaw.vn;
2. Luật sư Trần Mỹ Lê, Chủ tịch HĐTV Công ty Luật TNHH TLA, Đoàn Luật sư Hà Nội;
email: tmle@tlalaw.vn
Địa chỉ: Tầng 7, số 06 Dương Đình Nghệ, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Website: https://tlalaw.vn/
Hotline: 0906246464
Nguyễn Hương Huyền