ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI VIỆT NAM ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Logistics không chỉ đóng vai trò là động lực thúc đẩy thương mại mà còn là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh thị trường ngày càng mở rộng. Đối với các nhà đầu tư nước ngoài, kinh doanh dịch vụ logistics tại Việt Nam mang lại nhiều tiềm năng phát triển nhưng cũng đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng để thích ứng với những biến động của thị trường. Việc nắm rõ các điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực này không chỉ giúp doanh nghiệp định hình chiến lược phù hợp mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự tăng trưởng bền vững, đảm bảo lợi thế cạnh tranh lâu dài.

1. Định nghĩa

Theo Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH Luật Thương mại 2005, tại Điều 233 có quy định:

“Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Dịch vụ logistics được phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc.”

Theo Điều 3 Nghị định số 163/2017/ NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ Logistics đã xác định phạm vi các dịch vụ được cung cấp bao gồm:

1. Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay.

2. Dịch vụ kho bãi container thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển.

3. Dịch vụ kho bãi thuộc dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải.

4. Dịch vụ chuyển phát.

5. Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa.

6. Dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan (bao gồm cả dịch vụ thông quan).

7. Dịch vụ khác, bao gồm các hoạt động sau: Kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải.

8. Dịch vụ hỗ trợ bán buôn, hỗ trợ bán lẻ bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa và giao hàng.

9. Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển.

10. Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường thủy nội địa.

11. Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường sắt.

12. Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường bộ.

13. Dịch vụ vận tải hàng không.

14. Dịch vụ vận tải đa phương thức.

15. Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật

16. Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.

17. Các dịch vụ khác do thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics và khách hàng thỏa thuận phù hợp với nguyên tắc cơ bản của Luật thương mại.

2. Điều kiện về hình thức đầu tư và tỷ lệ sở hữu

Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 liệt kê dịch vụ logistics là ngành nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Phụ thuộc vào từng loại dịch vụ logistics cụ thể, theo cam kết WTO và các FTA, FDI chỉ được đầu tư theo một trong các hình thức:

  • Công ty 100% vốn nước ngoài
  • Thành lập công ty Liên doanh với doanh nghiệp Việt Nam (trong đó FDI bị giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn góp)
  • Góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp trong doanh nghiệp logistics hiện hữu
  • Hợp đồng BCC: Được áp dụng cho 1 số dịch vụ đặc thù

Nghị định 31/2021/NĐ-CP, Điều 17, quy định về điều kiện đầu tư đối với ngành có cam kết hạn chế.

Phân loạiTỷ lệ góp vốn tối đaGhi chú
Dịch vụ vận tải biển (trừ vận tải nội địa)≤ 49%Thuyền trưởng/thuyền phó phải là công dân Việt Nam
Dịch vụ xếp dỡ container (vận tải biển)≤ 50%Có thể góp vốn/ mua cổ phần
Dịch vụ xếp dỡ container (mọi phương thức trừ sân bay)≤ 50% 
Dịch vụ thông quan hàng hóaKhông giới hạn (có điều kiện liên doanh)Có thể thành lập BCC hoặc liên doanh
Dịch vụ kho bãi, lưu trữ hàng hóaKhông giới hạnNhà đầu tư có thể thành lập 100% vốn nước ngoài
Dịch vụ hỗ trợ vận tải (kiểm định, môi giới, vận đơn…)Không giới hạn (có thể yêu cầu liên doanh)Phải có sự tham gia của đối tác trong nước tùy từng phân ngành
Dịch vụ vận tải đường bộ≤ 51%Lái xe bắt buộc là công dân Việt Nam
Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa & đường sắt≤ 49% 
Dịch vụ vận tải hàng không (logistics hàng không)Theo quy định của Luật Hàng không dân dụng VNThường bị giới hạn chặt chẽ về tỷ lệ sở hữu
Dịch vụ kiểm định và phân tích kỹ thuậtCó điều kiện chuyển đổi theo thời gianLiên doanh sau 3 năm, mở 100% vốn sau 5 năm (theo cam kết WTO)

3. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam yêu cầu doanh nghiệp FDI phải đáp ứng một số tiêu chí nhất định như:

– Theo khoản 1 Điều 5 Luật Đầu tư 2020:

1. Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật này không cấm. Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.

– Điểm a khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc danh mục bị cấm đầu tư kinh doanh.

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp yêu cầu mã ngành logistics phải rõ ràng (ví dụ: mã ngành 5229, 5310…)

– Doanh nghiệp FDI phải đăng ký đúng ngành nghề logistics cụ thể, phù hợp với cam kết quốc tế WTO và các FTA và không thuộc danh mục ngành cấm hoặc hạn chế đầu tư.

4. Điều kiện về thủ tục hành chính

Doanh nghiệp FDI phải:

  • Xin chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ nếu thuộc trường hợp quy định tại Điều 31 và Điều 32 Luật Đầu tư 2020 (như: Một số dự án Logistics sử dụng đất hoặc nằm trong khu vực nhạy cảm hoặc có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh…).
  • Làm thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) khi thành lập tổ chức kinh tế.
  • Làm đúng các quy định pháp luật về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp theo đúng ngành nghề logistics (ERC).

5. Điều kiện về giấy phép con và tiêu chuẩn ngành

Một số hoạt động logistics là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, yêu cầu doanh nghiệp FDI phải có thêm giấy phép con hoặc đáp ứng điều kiện kỹ thuật. Ví dụ như:

  • Vận tải đường bộ: Nghị định 10/2020/NĐ-CP (về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) có yêu cầu: phương tiện, tài xế có giấy phép phù hợp, phần mềm giám sát hành trình, đăng ký mã QR kinh doanh vận tải…
  • Dịch vụ làm thủ tục hải quan: Điều 20 Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định “Tổ chức làm dịch vụ hải quan phải có ít nhất 1 nhân viên có chứng chỉ nghiệp vụ khai báo hải quan”.
  • Kho bãi chứa hàng nguy hiểm: Phải tuân thủ các điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, Luật Phòng cháy chữa cháy 2001 (sửa đổi 2013).

Logistics là lĩnh vực then chốt hỗ trợ thương mại, sản xuất và tăng trưởng kinh tế. Tại Việt Nam, lĩnh vực này thu hút FDI nhờ vị trí chiến lược và hội nhập sâu rộng, nhưng cũng chịu nhiều ràng buộc pháp lý về vốn, đầu tư, nhân sự và địa bàn hoạt động. Để phát triển bền vững, doanh nghiệp FDI cần hiểu rõ pháp luật, chọn đối tác phù hợp và xây dựng chiến lược đầu tư linh hoạt, dài hạn.

——————————

Liên hệ Luật sư tư vấn:

Luật TLA là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn. Nếu bạn còn thắc mắc về nội dung này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp thắc mắc.

1. Luật sư Vũ Thị Phương Thanh, Đoàn Luật sư Hà Nội,

email: vtpthanh@tlalaw.vn

2. Luật sư Trần Mỹ Lê, Đoàn Luật sư Hà Nội;

email: tmle@tlalaw.vn

Địa chỉ: Tầng 7, số 06 Dương Đình Nghệ, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Website: https://tlalaw.vn/

Hotline: 0906246464

TTQ_

Bài liên quan