ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NƯỚC NGOÀI QUA HÌNH THỨC THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI THÁI LAN

Doanh nghiệp Việt Nam chủ động mở rộng hoạt động đầu tư nước ngoài không chỉ phản ánh tầm nhìn chiến lược dài hạn, mà còn khẳng định năng lực cạnh tranh trong môi trường kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, để tận dụng hiệu quả cơ hội này, cần am hiểu đầy đủ quy trình pháp luật là điều kiện tiên quyết. Từ việc xác định điều kiện, hồ sơ phù hợp, đến thực hiện đúng thủ và tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý tại cả Việt Nam và Thái Lan – mỗi bước đều đòi hỏi sự cẩn trọng và chính xác.

Bài phân tích dưới đây nhằm cung cấp một nền tảng kiến thức toàn diện, dễ tiếp cận nhưng vẫn đảm bảo tính pháp lý vững chắc, giúp cho nhà đầu tư không chỉ hiểu và làm đúng mà còn tự tin triển khai dự án một cách bài bản và hiệu quả.

1. Các khái niệm pháp lý

Theo Khoản 13 Điều 3 Luật Đầu tư 2020:

“Đầu tư ra nước ngoài” là việc nhà đầu tư chuyển vốn từ Việt Nam ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận.

Đăng ký đầu tư ra nước ngoài, được coi như một thủ tục hành chính bắt buộc để nhà đầu tư được phép triển khai dự án đầu tư tại nước ngoài. Theo Điều 52, doanh nghiệp có thể đăng ký đầu tư ra nước ngoài dưới các hình thức sau đây:   

a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

Tổ chức kinh tế bao gồm các hình thức như công ty, chi nhánh và văn phòng đại diện. Đây là những cấu trúc pháp nhân được nhà đầu tư Việt Nam thành lập tại quốc gia sở tại nhằm triển khai trực tiếp các hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Việc thành này không chỉ phản ánh định hướng chiến lược mở rộng thị trường của nhà đầu tư Việt Nam, mà còn tạo điều kiện để họ trực tiếp kiểm soát hoạt động kinh doanh và từng bước thích nghi với môi trường vận hành mới, đa dạng hơn về mô hình quản trị, văn hóa doanh nghiệp và cơ chế pháp lý.

2. Điều kiện pháp lý để thành lập tổ chức kinh tế tại Thái Lan

2.1 Theo pháp luật Việt Nam

Dựa trên Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau thì mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

a) Có dự án đầu tư hợp pháp

  • Điều 70 Luật Đầu tư 2020: Dự án phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật Thái Lan và các điều ước quốc tế.
  • Phải xác định rõ: ngành nghề, quy mô, địa điểm, tiến độ, hiệu quả kinh tế – xã hội.

b) Không thuộc ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh

Theo Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP: Cấm đầu tư vào các lĩnh vực như:

  • Sản xuất, kinh doanh vũ khí, ma túy, mại dâm.
  • Nhân bản vô tính con người.
  • Kinh doanh sản phẩm gây hại đến sức khỏe cộng đồng.
  • Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định pháp luật về quản lý ngoại thương.

c) Đáp ứng các ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện

– Bao gồm: Ngân hàng; Bảo hiểm; Chứng khoán; Báo chí, phát thanh, truyền hình; Kinh doanh bất động sản.

– Theo hướng dẫn tại Điều 72 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

+ Đối với các ngành, nghề ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán: nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

+ Đối với ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình: nhà đầu tư là tổ chức đã được cấp phép hoạt động báo chí, phát thanh, truyền hình tại Việt Nam và được Bộ Thông tin và Truyền thông đồng ý bằng văn bản.

+ Đối với ngành, nghề kinh doanh bất động sản: nhà đầu tư là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp.

d)  Có năng lực tài chính

Phải chứng minh khả năng tài chính thông qua:

  • Báo cáo tài chính kiểm toán.
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
  • Cam kết tài trợ từ tổ chức tín dụng.

e) Cam kết ngoại tệ

Điều 70.2 Luật Đầu tư 2020: Có văn bản cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc xác nhận từ ngân hàng được phép.

f) Hoàn thành nghĩa vụ thuế

Điều 70.3: Có văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế trong vòng 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ.

g) Quyết định đầu tư

Điều 70.4 : Nếu là doanh nghiệp Nhà nước, phải có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền

2.2 Theo pháp luật Thái Lan

Dựa trên văn bản pháp lý Foreign Business Act B.E. 2542 (1999) và các quy định thực tiễn, doanh nghiệp Việt Nam muốn đầu tư sang Thái Lan phải tuân thủ các quy định sau:

a) Hình thức đầu tư

– Thành lập công ty (phổ biến nhất là công ty TNHH tư nhân – Private Limited Company ).

Yêu cầu: Phải tối thiểu 03 cổ đông, có ít nhất 01 Giám đốc, đăng ký địa chỉ trụ sở tại Thái Lan.

– Lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện

– Liên doanh với đối tác Thái Lan (tránh giới hạn tỷ lệ sở hữu)

b) Tỷ lệ sở hữu nước ngoài

Theo Điều 6 và Điều 8 quy định như sau:

– Người nước ngoài không được sở hữu quá 49% trong các ngành thuộc Danh mục 3.

– Nếu muốn sở hữu > 49% thì phải xin Giấy phép kinh doanh đặc biệt từ Bộ Thương mại Thái Lan. 

c) Ngành nghề đầu tư

– Điều 6: Không được đầu tư vào các ngành thuộc Danh mục ngành nghề bị hạn chế đối với người nước ngoài thuộc List 1 (cấm tuyệt đối như nông nghiệp, khai thác gỗ,..).

– Các ngành thuộc List 2 và List 3 cần xin phép hoặc liên doanh với đối tác Thái Lan.

d) Vốn đầu tư tối thiểu

Không quy định cụ thể trong luật, nhưng trên thực tiễn phải đáp ứng các yêu cầu:

– Phải chứng minh có vốn đầu tư hợp lý và khả thi cho dự án.

– Thường yêu cầu vốn tối thiểu 2 triệu baht trở lên (~ 1,3 tỷ VNĐ) tùy ngành nghề cho công ty có yếu tố nước ngoài.

– Vốn cao hơn nếu hoạt độg trong lĩnh vực có điều kiện hoặc xin ưu đãi đầu tư

e) Ưu đãi đầu tư theo Luật EEC

Chính phủ Thái Lan có chính sách ưu đãi “Thailand Plus”

– Giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 05 năm

– Miễn thuế 05 – 08 năm nếu đặt trụ sở ngoài Bangkok.

– Ưu đãi đặc biệt về thuế, thủ tục cho các ngành nghề liên quan đến công nghệ, đào tạo, logistics,…

3. Thủ tục pháp lý đăng ký hoạt động đầu tư ra nước ngoài

3.1 Thủ tục pháp lý tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Theo Điều 71 Luật Đầu tư 2020, hồ sơ bao gồm :

– Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài: Theo mẫu B.I.1 Thông tư 25/2023/TT-BKHDT sửa đổi

– Quyết định đầu tư ra nước ngoài của chủ sở hữu hoặc HĐQT.

– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính: báo cáo tài chính đã được kiểm toán, xác nhận số dư tài khoản, …

– Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư.

– Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.

– Tài liệu pháp lý về đối tác hoặc địa điểm đầu tư tại Thái Lan (nếu có).

– Giấy chứng nhận ĐKDN của Công ty tại nước ngoài (nếu có).

– Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý

– Văn bản ủy quyền (nếu có).

 Bước 2: Nộp hồ sơ và trả kết quả

– Nộp bộ hồ sơ đến Bộ Tài chính

– Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hợp lệ sẽ được cấp Giấy CNĐKĐT ra nước ngoài. Nếu từ chối cấp, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Nếu dự án thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư (Điều 56 Luật Đầu tư 2020), nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại Điều 57, 58. Tùy từng trường hợp, Quốc Hội hoặc Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét và phê duyệt theo quy định.

Lưu ý: Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Bước 3: Đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

– Căn cứ pháp lý: Điều 65 Luật Đầu tư 2020 và Điều 7, 8 Thông tư số 12/2016/TT-NHNN, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 24/2022/TT-NHNN.

– Nhà đầu tư phải mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam tại một tổ chức tín dụng được phép.

– Mọi giao dịch liên quan đến dự án đầu tư ra nước ngoài, bao gồm các giao dịch chuyển vốn, lợi nhuận, thu chi,… đều phải được thực hiện thông qua tài khoản này theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối.

– Mỗi dự án chỉ được mở một tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Không được sử dụng cho mục đích khác ngoài đầu tư.

– Ngân hàng có trách nhiệm giám sát dòng tiền và báo cáo định kỳ về tình hình thu, chi trên tài khoản vốn cho Ngân hàng Nhà nước. Nhà đầu tư định kỳ hàng quý phải báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư đối với từng dự án.

– Thủ tục: Tuân thủ các nguyên tắc theo Điều 5 Thông tư 12/2016/TT-NHNN, bổ sung bởi khoản 3 Điều 10 Thông tư 04/2024/TT-NHNN.

Bước 4: Đăng ký giao dịch ngoại hối để được chuyển vốn từ Việt Nam ra nước ngoài

– Căn cứ pháp lý: Điều 66 Luật Đầu tư 2020, Điều 82 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, Thông tư 12/2016/TT-NHNN, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 24/2022/TT-NHNN.  

– Đây là hoạt động mà thực hiện đăng ký với ngân hàng Nhà nước bao gồm các thông tin về nhà đầu tư, vốn đầu tư, tài khoản mở và tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài.

– Điều kiện: Đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Đầu tư 2020.

– Hình thức: Có thể chuyển bằng ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư, tuy nhiên chỉ được thực hiện trước khi

– Hạn mức chuyển không vượt quá 5% và không quá 300.000 $ tổng số vốn đầu tư ra nước ngoài và phải được thực hiện sau khi có xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối.

– Hồ sơ cần chuẩn bị: Theo Điều 9 Thông tư 12/2016/TT-NHNN

– Thủ tục: Áp dụng Điều 10 Thông tư 12/2016/TT-NHNN, sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2022/TT-NHNN.

– Nếu có thay đổi thông tin về dự án, Giấy CN, tiến độ chuyển vốn,… phải thực hiện Đăng ký điều chỉnh và nộp bộ hồ sơ đến cơ quan Bộ Tài Chính.

NHNN quản lý chặt chẽ được dòng tiền ra vào, kiểm soát ngoại hối và phòng chống được các hoạt động rửa tiền.

Bước 5: Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài

– Căn cứ pháp lý: Điều 73 Luật Đầu tư 2020 và Điều 83 Nghị định 31/2021/NĐ-CP

– Truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, cập nhật đầy đủ thông tin chính xác và đúng hạn.

– Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư, cơ quan quản lý đầu tư và cơ quan đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

– Thời hạn: Định kỳ hàng năm

– Thủ tục: Thực hiện các nội dung theo khoản 3 Điều 75 Luật Đầu tư 2020

3.2 Thủ tục pháp lý tại Thái Lan

Bước 1: Đặt tên và đăng ký tên công ty

– Doanh nghiệp cần lựa chọn tên và đăng ký với Cục phát triển Kinh doanh (DBD) – Bộ Công Thương Thái Lan.

– Tên không được trùng với tên các công ty khác đã đăng ký.

Bước 2: Soạn thảo điều lệ công ty

– Nội dung bao gồm: Mục tiêu kinh doanh, cơ cấu cổ đông, quyền hạn giám đốc, vốn điều lệ,…

– Tiến hành nộp điều lệ Công ty dự định thành lập.

Bước 3: Tiến hành họp

– Thảo luận và thông qua các vấn đề về cổ đông, tỷ lệ góp vốn (hoặc cổ phần), ngành nghề kinh doanh, người đại diện theo pháp luật,…

Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty tại Thái Lan

– Hồ sơ bao gồm:

  • Điều lệ công ty
  • Danh sách cổ đông (thành viên góp vốn)
  • Bản sao hộ chiếu của Nhà đầu tư (Thị thực B – không định cư – mục đích đầu tư – 90 ngày lưu trú hoặc dạng Thị thực khác)
  • Địa chỉ trụ sở
  • Biên bản họp thành lập công ty

Bước 5: Mở tài khoản ngân hàng và ký quỹ

– Mở tài khoản tại Ngân hàng được phép ở Thái Lan.

– Kỹ quỹ vốn điều lệ theo quy định

Bước 6: Soạn thảo đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nước ngoài (nếu cần)

– Nếu thuộc ngành nghề bị hạn chế theo FBA, cần xin FBL để nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu nhiều hơn 49% vốn điều lệ.

Bước 7: Đăng ký thuế & số VAT

– Đăng ký mã số thuế tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở công ty

– Nếu doanh thu > 1.8 triệu Baht/ năm, phải đăng ký và nộp thêm % VAT

Bước 8: Thực hiện việc sản xuất, kinh doanh đúng với mục đích, loại hình công ty được thành lập và thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy đinh pháp luật Thái Lan.

Việc thành lập công ty tại Thái Lan không chỉ là một lựa chọn đầu tư, mà còn là bước đi giúp doanh nghiệp Việt Nam từng bước hoàn thiện năng lực vận hành. Sự hiện diện tại một thị trường lân cận tạo điều kiện để doanh nghiệp có cơ hội được thử nghiệm với nhiều mô hình kinh doanh mới, tiếp cận nguồn lực đa dạng hơn và rèn luyện khả năng thích ứng với những yêu cầu ngày càng cao của hội nhập. Quan trọng hơn, đây là cơ hội để doanh nghiệp nhìn lại chính mình – từ cách tổ chức, quản trị đến định vị thương hiệu, nhằm chuẩn bị tốt hơn cho những bước tiến xa hơn trong tương lai.

———————————

Liên hệ Luật sư tư vấn:

Luật TLA là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn. Nếu bạn còn thắc mắc về nội dung này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp thắc mắc.

1. Luật sư Vũ Thị Phương Thanh, Đoàn Luật sư Hà Nội,

email: vtpthanh@tlalaw.vn

2. Luật sư Trần Mỹ Lê, Đoàn Luật sư Hà Nội;

email: tmle@tlalaw.vn

Địa chỉ: Tầng 7, số 06 Dương Đình Nghệ, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Website: https://tlalaw.vn/

Hotline: 0906246464

TTQ

Bài liên quan