Điều kiện và thủ tục nhập khẩu rượu tại Việt Nam

Rượu là mặt hàng đặc biệt, tác động trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng, vì vậy được Nhà nước quản lý chặt chẽ. Khác với nhiều loại hàng hóa thông thường, việc nhập khẩu rượu để kinh doanh không chỉ phải tuân thủ quy định về xuất nhập khẩu mà còn phải đáp ứng điều kiện cấp phép lưu thông, dán tem, ghi nhãn và bảo đảm an toàn thực phẩm.

Doanh nghiệp khi muốn nhập khẩu rượu vào thị trường Việt Nam cần tìm hiểu rõ: Các điều kiện pháp lý cần đáp ứng để được phép nhập khẩu; Thành phần hồ sơ hải quan khi thực hiện thủ tục nhập khẩu rượu; Thời hạn nộp hồ sơ hải quan và các lưu ý quan trọng.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích, hệ thống lại những quy định pháp luật hiện hành để hỗ trợ doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện, giảm thiểu rủi ro trong quá trình nhập khẩu và kinh doanh rượu.

1. Điều kiện nhập khẩu rượu

Căn cứ Điều 30 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 22 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP), doanh nghiệp nhập khẩu rượu phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đối tượng được phép nhập khẩu rượu:

  • Doanh nghiệp có Giấy phép phân phối rượu được phép nhập khẩu rượu thành phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm.
  • Trường hợp nhập khẩu rượu bán thành phẩm: chỉ được bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
  • Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được phép trực tiếp nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất.

Yêu cầu đối với rượu nhập khẩu:

  • Phải ghi nhãn hàng hóa và dán tem rượu theo Điều 6 Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
  • Tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm.
  • Rượu chỉ được nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế.

Như vậy, muốn nhập khẩu rượu, doanh nghiệp trước tiên cần xin được Giấy phép phân phối rượu (hoặc Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp). Đây là điều kiện bắt buộc và là cơ sở pháp lý để cơ quan hải quan cho phép thông quan hàng hóa.

2. Hồ sơ hải quan để nhập khẩu rượu

Căn cứ khoản 2 Công văn 6358/TCHQ-GSQL, khoản 2 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC), hồ sơ hải quan nhập khẩu rượu bao gồm:

  • Tờ khai hải quan theo mẫu quy định.
  • Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán (01 bản chụp).
  • Vận đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (01 bản chụp).
  • Giấy phép phân phối rượu (01 bản chụp) do Bộ Công Thương cấp đối với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên.
  • Đối với rượu có độ cồn dưới 5,5 độ: doanh nghiệp phải đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế – Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính trước khi nhập khẩu; tuy nhiên không cần nộp chứng từ này cho cơ quan hải quan.
  • Chứng từ chứng nhận an toàn thực phẩm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
  • Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành (nếu có yêu cầu).
  • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) theo quy định.
  • Tờ khai trị giá hải quan theo mẫu.
  • Trường hợp nhập khẩu theo hình thức ủy thác: Hợp đồng ủy thác nhập khẩu (01 bản chụp).

Ngoài các chứng từ trên, doanh nghiệp cần chuẩn bị hợp đồng mua bán quốc tế, phiếu đóng gói (packing list), cùng các tài liệu liên quan theo thông lệ thương mại.

3. Một số lưu ý trong thủ tục nhập khẩu rượu

  • Nhãn hàng hóa và tem rượu: Rượu nhập khẩu phải dán tem, nhãn đúng quy định trước khi đưa ra thị trường. Nhãn hàng hóa phải thể hiện rõ các thông tin cơ bản như tên sản phẩm, nồng độ cồn, dung tích, nơi sản xuất, đơn vị nhập khẩu, cảnh báo sức khỏe…
  • Rượu chỉ được phép nhập qua cửa khẩu quốc tế. Doanh nghiệp cần xác định trước cảng nhập khẩu để tránh sai sót.
  • Khi kiểm tra hồ sơ, công chức hải quan sẽ đối chiếu kỹ các thông tin như: tên rượu, nhà cung cấp, hóa đơn thương mại, chứng từ an toàn thực phẩm với Giấy phép phân phối rượu.

4. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan

Theo khoản 8 Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC, thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là:

  • Trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
  • Nếu quá thời hạn này mà doanh nghiệp chưa nộp tờ khai hải quan thì sẽ bị coi là vi phạm thủ tục hải quan và có thể bị xử lý theo quy định.

Liên hệ Luật sư tư vấn:

Luật TLA là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn. Nếu bạn còn thắc mắc về nội dung này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp thắc mắc.

1. Luật sư Vũ Thị Phương Thanh, Giám đốc Công ty Luật TNHH TLA, Đoàn Luật sư Hà Nội, 
email: vtpthanh@tlalaw.vn;
2. Luật sư Trần Mỹ Lê, Chủ tịch HĐTV Công ty Luật TNHH TLA, Đoàn Luật sư Hà Nội; 
email: tmle@tlalaw.vn

Địa chỉ: Tầng 7, số 06 Dương Đình Nghệ, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Website: https://tlalaw.vn/
Hotline: 0906246464

Nguyễn Dương Anh Vũ

Bài liên quan