PHÂN BIỆT 3 LOẠI THẺ TẠM TRÚ CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng, việc thu hút nhà đầu tư nước ngoài trở thành một trong những ưu tiên hàng đầu của nhiều quốc gia. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, chính phủ thường cấp các loại thẻ tạm trú, giúp họ có thể sinh sống và làm việc một cách hợp pháp. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về các loại thẻ này. Bài viết này sẽ phân tích và làm rõ ba loại thẻ tạm trú phổ biến dành cho nhà đầu tư nước ngoài, từ đó giúp các nhà đầu tư có cái nhìn toàn diện hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của mình.

  1. Thẻ tạm trú và thị thực khác nhau thế nào?

Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành, thị thực (visa) và thẻ tạm trú đều có giá trị pháp lý cho phép người nước ngoài nhập cảnh tại Việt Nam. Tuy nhiên về cơ bản, thẻ tạm trú phục vụ mục đích lưu trú với thời hạn lâu dài hơn so với thị thực, đồng thời tùy thuộc ngữ cảnh sử dụng cũng như điều kiện cụ thể từng trường hợp.

Trích dẫn quy định tại Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019):

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

11. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

13. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”

  1. Thị thực và thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài được phân loại thế nào?

Nhà đầu tư nước ngoài hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam (gọi chung là “nhà đầu tư nước ngoài”) có thể được cấp thị thực, thẻ tạm trú tương ứng với mục đích “đầu tư” theo quy định. Trong đó, ký hiệu trên thị thực và thẻ tạm trú đối với từng nhóm nhà đầu tư nước ngoài không giống nhau mà được phân loại căn cứ giá trị vốn góp và/hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư.

  •  Thị thực cho nhà đầu tư nước ngoài

Thị thực cho nhà đầu tư nước ngoài được cấp với một trong các ký hiệu:

  • ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. Thời hạn thị thực không quá 05 năm.
  • ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. Thời hạn thị thực không quá 05 năm.
  • ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. Thời hạn thị thực không quá 03 năm.
  • ĐT4: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng. Thời hạn thị thực không quá 01 năm.
  • Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Thẻ tạm trú cấp sẽ được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài đã có thị thực, với ký hiệu thẻ tạm trú tương ứng ký hiệu thị thực. Cần lưu ý rằng, nhà đầu tư nước ngoài được xét cấp thẻ tạm trú nếu nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3. Thời hạn của từng loại thẻ tạm trú như sau:

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1: không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT2: không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3: không quá 03 năm.

Lưu ý, thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày, khi hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

  1. Nhà đầu tư nước ngoài có thẻ tạm trú được phép bảo lãnh người nước ngoài khác vào Việt Nam?

Nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm; được bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi ở cùng trong thời hạn thẻ tạm trú. Lưu ý, việc bảo lãnh phải được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó đồng ý.

  1. Cơ quan thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài 

Theo Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA:

“Điều 4. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú

1. Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.”

Căn cứ quy định trên, thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài sẽ được thực hiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền bởi tổ chức bảo lãnh.

Thời gian giải quyết thủ tục cấp thẻ tạm trú là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như vậy, việc phân biệt rõ ràng ba loại thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài không chỉ giúp các nhà đầu tư dễ dàng lựa chọn loại thẻ phù hợp với nhu cầu của mình, mà còn đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật. Hiểu biết về các loại thẻ này sẽ mang lại nhiều lợi ích thiết thực, từ việc tối ưu hóa thời gian lưu trú cho đến việc mở rộng cơ hội đầu tư.

————————————————

Liên hệ Luật sư tư vấn:

Luật TLA là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn. Nếu bạn còn thắc mắc về nội dung này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp thắc mắc.

1. Luật sư Vũ Thị Phương Thanh, Giám đốc Công ty Luật TNHH TLA, Đoàn Luật sư Hà Nội, 

email: vtpthanh@tlalaw.vn;

2. Luật sư Trần Mỹ Lê, Chủ tịch HĐTV Công ty Luật TNHH TLA, Đoàn Luật sư Hà Nội; 

email: tmle@tlalaw.vn

Công ty Luật TNHH TLA

Địa chỉ: Tầng 7, số 6 Dương Đình Nghệ, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Website: https://tlalaw.com

Đinh Phương Thảo

Bài liên quan