Tìm hiểu chung về doanh nghiệp tư nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam

Doanh nghiệp tư nhân là một trong những loại hình doanh nghiệp lâu đời và phổ biến tại Việt Nam, được quy định rõ ràng trong Luật Doanh nghiệp hiện hành. Đây là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình. Tuy nhiên, để thành lập và vận hành doanh nghiệp tư nhân, cá nhân cần tuân thủ các quy trình, thủ tục pháp lý chặt chẽ nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh được thực hiện đúng quy định của pháp luật. Việc tìm hiểu về quy trình, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân không chỉ giúp người kinh doanh nắm bắt rõ các bước thực hiện mà còn tránh được những rủi ro pháp lý trong quá trình hoạt động.

  1. Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật doanh nghiệp 2020 thì Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một nguời làm chủ, và có trách nhiệm với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp bằng chính tài sản của mình. Có thể thấy là doanh nghiệp tư nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân không có sự tách biệt về tài sản, chính vì vậy mà doanh nghiệp tư nhân cũng không có tư cách pháp nhân.

  1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân 

Căn cứ theo quy định tại  Điều 27 Luật doanh nghiệp 2020, điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật doanh nghiệp;
  • Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
  • Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, pháp luật còn có các quy định riêng đối với doanh nghiệp tư nhân căn cứ theo Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 1 Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020 thì:

  • Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
  • Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân được tự chủ động đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm đăng ký đầy đủ và chính xác tổng số vốn đầu tư, bao gồm số vốn được thể hiện bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ có thể tự do chuyển đổi, vàng và các loại tài sản khác. Đối với vốn đầu tư bằng các loại tài sản khác, phải cung cấp thông tin chi tiết về loại tài sản, số lượng và giá trị hiện tại của mỗi loại tài sản.

Như vậy, ngoài đáp ứng những điều kiện để được đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân, thì trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp tư nhân còn phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.

  1. Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ theo quy định tại tại Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân sẽ bao gồm: 

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp là mẫu tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 16/3/2021.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân (căn cước công dân, hộ chiếu,…)
  • Ngoài 2 loại tài liệu nêu trên, nếu doanh nghiệp thực hiện uỷ quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện việc đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân thì còn cần nộp thêm Giấy uỷ quyền và bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người được uỷ quyền. 

Hồ sơ nộp phải đảm bảo các yêu cầu sau theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

  • Có đủ giấy tờ theo quy định;
  • Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
  • Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
  1. Trình tự xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Bước 1: Nộp hồ sơ 

  • Bộ hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm các tài liệu đã được nêu ở mục 3. 
  • Địa điểm nộp: Phòng Đăng ký kinh doanh và Tài chính doanh nghiệp nơi doanh nghiệp có ý định thành lập
  • Hình thức nộp: Trực tiếp hoặc Trực tuyến qua cổng đăng ký kinh doanh

Bước 2: Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử/ trực tiếp tại quầy thủ tục.

Bước 3: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ/ thông qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Như vậy, quy trình và thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân, dù không quá phức tạp, nhưng vẫn đòi hỏi sự cẩn thận và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Từ việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh chính xác, hoàn thiện đến thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý sau khi doanh nghiệp được cấp phép, mỗi bước đều góp phần đảm bảo doanh nghiệp tư nhân hoạt động đúng pháp luật và bền vững. Qua bài viết này, có thể thấy rằng việc nắm rõ quy trình, thủ tục không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, công sức mà còn tạo nền tảng pháp lý vững chắc cho sự phát triển của doanh nghiệp tư nhân trong môi trường kinh tế năng động như hiện nay. Đây là tiền đề quan trọng để các cá nhân khởi nghiệp hiệu quả và đóng góp tích cực vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước.

————————————————

Liên hệ Luật sư tư vấn:

Luật TLA là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn. Nếu bạn còn thắc mắc về nội dung này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp thắc mắc.

1. Luật sư Vũ Thị Phương Thanh, Giám đốc Công ty Luật TNHH TLA, Đoàn Luật sư Hà Nội, 

email: vtpthanh@tlalaw.vn;

2. Luật sư Trần Mỹ Lê, Chủ tịch HĐTV Công ty Luật TNHH TLA, Đoàn Luật sư Hà Nội; 

email: tmle@tlalaw.vn

Công ty Luật TNHH TLA

Địa chỉ: Tầng 7, số 6 Dương Đình Nghệ, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Website: https://tlalaw.com

Đinh Phương Thảo

Bài liên quan